Câu hỏi
1:
Bảo lãnh Ngân hàng là gì?
Trả lời :
Là hình thức cấp tín dụng, theo đó CB cam kết bằng văn bản với Bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho Quý khách khi Quý khách không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với Bên nhận bảo lãnh
|
Câu hỏi
2:
CB hiện đang cung cấp các loại bảo lãnh nào?
Trả lời :
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
- Bảo lãnh vay vốn
- Bảo lãnh thanh toán.
- Bảo lãnh hoàn tạm ứng (bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước
- Bảo lãnh bảo hành (bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm.
|
Câu hỏi
3:
Thư bảo lãnh là gì?
Trả lời :
Là văn bản cam kết của CB với Bên nhận Bảo lãnh về việc CB sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho Quý khách khi Quý khách không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với Bên nhận bảo lãnh.
|
Câu hỏi
4:
Thời hạn hiệu lực của hạn mức bảo lãnh/thư bảo lãnh là bao lâu?
Trả lời :
- Thời hạn hiệu lực của hạn mức bảo lãnh: 12 tháng.
- Thời hạn hiệu lực của của thư bảo lãnh tùy từng trường hợp cụ thể và không quá 36 tháng.
|
Câu hỏi
5:
Tôi sử dụng thẻ CB Connect24 có thể mang theo du lịch nước ngoài thanh toán không?
Trả lời :
|
Câu hỏi
6:
Tôi sử dụng thẻ CB Connect24 có thể mang theo du lịch nước ngoài thanh toán không?
Trả lời :
|
Câu hỏi
7:
Điều kiện để phát hành bảo lãnh đối với KHCN là gì?
Trả lời :
- Cá nhân là người cư trú;
- Không thuộc đối tượng không bảo lãnh hoặc hạn chế bảo lãnh theo quy định của CB.
- Không thuộc đối tượng các trường hợp không được cấp tín dụng/hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo Quy định của Pháp luật;
- Nghĩa vụ được bảo hành là nghĩa vụ tài chính hợp pháp, trừ nghĩa vụ bảo lãnh thanh toán trái phiếu đối với các doanh nghiệp phát hành với mục đích cơ cấu lại nợ và trái phiếu phát hành bởi công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng khác;
- Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh trong thời hạn cam kết;
- Các điều kiện khác (nếu có).
|
Câu hỏi
8:
Điều kiện để phát hành bảo lãnh đối với KHDN là gì?
Trả lời :
- Khách hàng tổ chức là người cư trú;
- Không thuộc đối tượng không bảo lãnh hoặc hạn chế bảo lãnh theo quy định của CB;
- Nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ tài chính hợp pháp, trừ nghĩa vụ bảo lãnh thanh toán trái phiếu đối với các doanh nghiệp phát hành với mục đích cơ cấu lại nợ và trái phiếu phát hàm bởi công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng khách;
- Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh trong thời hạn cam kết.
|
Câu hỏi
9:
Biểu phí bảo lãnh của Ngân hàng đối với KHCN là bao nhiêu?
Trả lời :
CB đang áp dụng biểu phí phát hành thư bảo lãnh trong nước đối với KHCN như sau:
- Kí quỹ: 0.72% (tối thiểu 300.000VNĐ)
- Đảm bảo bằng tiền gửi tại CB: 0.96% (tối thiểu 300.000VNĐ).
- Chứng chỉ nợ của NH khác: 1.2% (tối thiểu 300.000VNĐ).
- Bất động sản, động sản: 1.8% (tối thiểu 400.000VNĐ).
- Không có tài sản: 2.4% (tối thiểu 500.000VNĐ).
Ngoài ra CB áp dụng tu chỉnh bảo lãnh như sau:
- Tu chỉnh tăng giá trị/tăng thời hạn bảo lãnh: như phát hành bảo lãnh.
- Tu chỉnh khác: 200.000VNĐ/bản.
- Phát hành thư bảo lãnh bằng 2 ngôn ngữ (Việt+Anh): như phát hành thư bảo lãnh + 100.000VNĐ.
- Xác nhận thư bảo lãnh (/năm): 1.2% (tối thiểu 300.000VNĐ).
- Phát hành thư bảo lãnh theo mẫu của khách hàng được CB chấp nhận: như phát hành thư bảo lãnh + 200.000VNĐ.
|
Câu hỏi
10:
Biểu phí bảo lãnh của Ngân hàng là bao nhiêu?
Trả lời :
Đối với KHDN BL CB áp dụng mức biểu phí:
- Kí quỹ: 0.6% (tối thiểu 300.000VNĐ)
- Đảm bảo bằng tiền gửi tại CB: 0.6% (tối thiểu 300.000VNĐ).
- Đảm bảo bằng tiền gửi tại Ngân hàng khác được CB chấp nhận: 0.96% (tối thiểu 300.000VNĐ)
- Chứng chỉ nợ của NH khác: 1.2% (tối thiểu 300.000VNĐ).
- Bất động sản, động sản: 1.8% (tối thiểu 400.000VNĐ).
- Không có tài sản: 2.4% (tối thiểu 500.000VNĐ).
|
Câu hỏi
11:
Ngoài ra CB áp dụng tu chỉnh bảo lãnh như nào?
Trả lời :
- Tu chỉnh tăng giá trị/tăng thời hạn bảo lãnh: như phát hành bảo lãnh.
- Tu chỉnh khác: 300.000VNĐ/bản.
- Phát hành thư bảo lãnh bằng 2 ngôn ngữ (Việt+Anh): như phát hành thư bảo lãnh + phí dịch thuật phát sinh thực tế.
- Phát hành thư bảo lãnh đối ứng: bằng phí phát hành của loại hình tương ứng như trên + Phí phải trả cho ngân hàng khác (nếu có).
- Xác nhận thư bảo lãnh (/năm): 1.2% (tối thiểu 300.000VNĐ).
- Phát hành thư bảo lãnh theo mẫu của khách hàng được CB chấp nhận: như phát hành thư bảo lãnh + 200.000VNĐ.
- Phí đối với TSBĐ cho thư bảo lãnh: 300.000VND/lần + phí đổi tài sản bảo đảm.
- Thông báo thư bảo lãnh từ ngân hàng khác: 20USD/bản.
- Thông báo tu chỉnh thư bảo lãnh: 10USD/bản.
- Hủy thư bảo lãnh do hết hiệu lực: Miễn phí
- Hủy TBL do đề nghị: 20USD/bảo lãnh.
- Thanh toán bảo lãnh: Theo biểu phí giao dịch chuyển tiền tương ứng.
(Biểu phí có thể thay đổi theo từng thời kỳ)
|
Câu hỏi
12:
Chúng tôi có cần phải có Tài sản bảo đảm mới được CB cấp bảo lãnh không?
Trả lời :
CB chỉ chấp nhận phát hành bảo lãnh có Tài sản bảo đảm.
|
Câu hỏi
13:
Các loại tài sản bảo đảm nào được CB chấp nhận?
Trả lời :
Hiện CB áp dụng một số TSBĐ như sau:
- Thẻ tiết kiệm/Sổ tiết kiệm do CB phát hành;
- Bất động sản;
- Ô tô mới và hoặc ô tô đã qua sử dụng.
|